CÔNG TY LUẬT TNHH
THÁI DƯƠNG FDI HÀ NỘI

Dân sự & Hợp đồng – Những sai lầm khiến bạn mất trắng

Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?

  • cal 01/11/2023

Án phí dân sự là một trong những loại án phí quen thuộc được pháp luật quy định cụ thể về trường hợp phải chịu, không phải chịu án phí, được miễn án phí dân sự,… Hiện nay, để biết được án phí dân sự mình phải đóng là bao nhiêu thì chỉ cần căn cứ vào bản án, quyết định của Tòa án. Những trường hợp nào được miễn án phí dân sự đều được nêu rõ trong bản án, quyết định của Tòa án.

Ngoài ra, để tìm hiểu thêm, chúng ta có thể căn cứ vào quy định pháp luật. Vậy các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Tạm ứng án phí, án phí dân sự là gì?

Để được Tòa án thụ lý giải quyết yêu cầu, người có yêu cầu Tòa án giải quyết phải đóng tạm ứng án phí và nộp lại biên lai tạm ứng cho Tòa án để làm cơ sở tiến hành thụ lý vụ án. Sau khi vụ án đã được giải quyết xong, Thẩm phán sẽ tiến hành tính án phí của từng người có yêu cầu giải quyết. Dưới đây là quy định về án phí, tạm ứng án phí dân sự hiện hành.

Hiện nay không có văn bản pháp luật nào định nghĩa tạm ứng án phí dân sự, án phí dân sự là gì, nhưng có thể hiểu như sau:

  • Tạm ứng án phí dân sự: Trước khi bắt đầu quá trình giải quyết vụ án dân sự thì người khởi kiện phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính (tiền tạm ứng án phí), biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.
  • Án phí dân sự là một khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án.

Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?

Miễn án phí dân sự và không phải chịu án phí dân sự là hai trường hợp khác nhau. Sự khác biệt thể hiện rõ ở chỗ có hai quy định pháp luật điều chỉnh hai trường hợp này. Dưới đây là quy định pháp luật về các trường hợp được miễn án phí dân sự, cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bao gồm:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Để được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự thì người có yêu cầu thuộc trường hợp được miễn phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn án phí, tạm ứng án phí dân sự nộp cho Tòa án, cụ thể là phải chuẩn bị Đơn đề nghị về việc xin miễn tạm ứng án phí. Dưới đây là nội dung cụ thể của mẫu đơn đề nghị này.

Mẫu đơn chứng từ này áp dụng với những người đang muốn làm án phí thông qua Tòa án, thì theo phí dân sự để quyết định

Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

  • Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
  • Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  • Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
  • Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì? Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến pháp luật và  cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình thì hãy liên hệ với chúng tôi.

 

Chi tiết xin liên hệ: Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội


Bài viết liên quan