Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là thành phố trực thuộc trung ương, có dân số lớn thứ hai cả nước. Sự bùng nổ dân số dẫn đến thiếu đất đai, không gian sống cho phép người dân ổn định cuộc sống. Khi đó, nhiều người đặt ra câu hỏi tương tự: giá đất Hà Nội hiện nay khoảng bao nhiêu? Công ty Luật TNHH Thái Dương FDI Hà Nội xin giải đáp thắc mắc này qua bài viết tư vấn dưới đây.
Bảng giá đất là tập hợp giá đất đối với từng loại đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố tại một số thời điểm nhất định. Bảng giá đất thay đổi tùy theo từng địa phương. Sự chênh lệch giá đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố ở địa phương đó. Các cơ quan nhà nước có liên quan sẽ căn cứ vào những yếu tố này để ban hành bảng giá đất. Tuy nhiên, bảng giá đất phải tuân theo khung giá đất do nhà nước quy định.
Trong bảng giá đất, từng loại giá đất sẽ được thể hiện chi tiết hơn khung giá nhà nước. Giá đất trong bảng giá đất chỉ được dao động trong khoảng giá quy định.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất Hà Nội có sự thay đổi về các mặt bằng giá nhằm mục đích thay đổi, điều chỉnh các phương pháp tính như:
– Tính tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích nằm trong ranh giới; Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
– Tính thuế tài sản;
– Tính phí, lệ phí liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai;
– Tính mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Tính toán mức bồi thường của nhà nước về thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
– Tính giá trị quyền sử dụng đất phải trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất được Nhà nước giao có thu quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu quyền sử dụng đất. sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, có diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình. Diện tích tính cho thuê lô đất, lô đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng.
Theo quy định của pháp luật, giá đất được xây dựng định kỳ 5 năm một lần và được công bố công khai vào ngày 1 tháng 1 của năm đầu tiên. Ngày 31/12/2019, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Hiện nay, năm 2023, quyết định trên vẫn còn hiệu lực. Vì vậy, bảng giá đất của TP Hà Nội sẽ được thực hiện theo quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024.
Giá đất nông nghiệp tại Hà Nội
– Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tại cấp xã, huyện được xác định theo mục đích sử dụng khi giao hoặc cho thuê. và được phân theo vùng, miền (đồng bằng, trung du, miền núi): quy định tại bảng 1, bảng 2, bảng 3, bảng 4 và phụ lục phân loại đô thị.
– Giá đất nông nghiệp tại khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn đã được xác định theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của khu đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư): được xác định theo giá cao hơn nhưng không quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân cấp xã.
– Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm cả đất tại các đô thị ngoại thành dùng để xây dựng nhà kính và các loại nhà ở nhằm mục đích nông nghiệp, kể cả các hình thức sản xuất nông nghiệp không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được phép đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích học tập, nghiên cứu, thử nghiệm; đất ươm cây giống, giống vật nuôi và đất trồng hoa, cây cảnh): được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong cùng lĩnh vực. diện tích, khu vực quy định tại Bảng 2 và phụ lục phân loại đô thị.
Giá đất ở, đất thương mại, đất dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Tại các huyện, khu vực lân cận Thành phố Sơn Tây; Đối với các thị trấn thuộc huyện, giá đất được xác định theo quy định của pháp luật, giá đất cụ thể theo từng đường, phố, vị trí được quy định tại Bảng 5 (đối với các quận, huyện, khu vực lân cận của TP Sơn Tây). Bảng 6 (đối với thị trấn thuộc các huyện).
Giá đất ở, đất thương mại, đất sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp và đất thương mại không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bao gồm khu vực giáp ranh đô thị, khu vực dọc các tuyến đường chính và cộng đồng dân cư nông thôn khác)
– Giá đất ở, đất thương mại, đất cấp 3 và đất sản xuất, hoạt động phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các xã, thị trấn giáp ranh các huyện (có chung địa giới hành chính với huyện): OK Xác định cụ thể cho từng tuyến đường đường phố quy định tại Bảng 7 và Phụ lục phân loại đô thị.
– Giá đất ở, đất thương mại, đất cấp 3 và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nằm dọc theo trục giao thông chính trong lưới giá các huyện; Các huyện Viễn Sơn, huyện Trung Hưng, huyện Trung Sơn Trạm, thị trấn Sơn Tây (quy định tại bảng 8) và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì (quy định tại bảng 6) được xác định cụ thể cho từng tuyến phố.
– Giá đất ở, đất thương mại, đất sản xuất, dịch vụ và đất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài đất thương mại, dịch vụ ở nông thôn được quy định cho từng đô thị tại Bảng 9 áp dụng cho khu dân cư thuộc địa. Thảo luận các thị trấn, thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì nằm ngoài phạm vi 200 m các đường phố có tên tại Bảng 8, Thị trấn Tây Đăng quy định tại Bảng 6. Đối với đất của chủ sở hữu tại Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4 Bảng số 8 và thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng 6 được xác định như sau:
+ Trong phạm vi từ giới hạn vỉa hè (đường phố) nêu trong đơn giá đất đến 200 m, được xác định theo nguyên tắc 04 vị trí quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 3;
+ Ngoài cách vỉa hè 200 m, các đường (phố) có tên trong bảng giá được áp dụng theo giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng 9.
– Đã kết thúc các trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất khu dân cư nông thôn: khu sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư. căn cứ vào tình trạng đường hiện tại, giá đất sẽ được áp dụng theo 4 vị trí của đường hoặc phố gần nhất nêu trong bảng giá và không áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại khoản 1 Điều này. Bảng số 9.
Giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao (đường đã được xây dựng)
Trường hợp đất không nằm trong ranh giới khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư mà nằm liền kề hoặc có đường, ngõ nối gần với đường, phố của khu đô thị mới, khu đấu giá . khu tái định cư được xác định theo giá đất đường, phố trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư; Trường hợp đất nằm tại vị trí 2, 3, 4 thì được xác định căn cứ vào đường (đường) của khu vực với giá tương đương và quy định giá đất từng vị trí.
Làm thế nào để tìm hiểu giá đất tại thành phố Hà Nội?
Để đảm bảo tính chính xác của giá đất theo loại đất và vị trí tương ứng, người dân muốn biết rõ hơn về giá đất tại Hà Nội có thể tham khảo trực tiếp các văn bản pháp luật. Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quy định, bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan Quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương để được giải quyết thêm thông tin.
Bước 1: Tải Khung tính giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QD-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Bước 2: Xác định loại đất cần tìm trong bảng khung tính giá đất (theo sổ đỏ, theo bản đồ đất…)
Bước 3: Xác định giá đất theo bảng giá đất tải về ở trên.
Chi tiết liên hệ
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.