CÔNG TY LUẬT TNHH
THÁI DƯƠNG FDI HÀ NỘI

Đất đai & Nhà ở – Tranh chấp, sổ đỏ & những góc khuất pháp lý

Quy định về thời hạn cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

  • cal 09/11/2023

Quy định về thời gian cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính là nội dung quan trọng trong việc quản lý và đảm bảo tính chính xác của thông tin địa lý. Bài viết này sẽ tập trung vào các quy định liên quan đến thời hạn cập nhật cơ sở dữ liệu này và tầm quan trọng của việc cập nhật thường xuyên thông tin về địa giới hành chính.

Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính là gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT, chúng tôi rà soát định nghĩa, giải thích các thuật ngữ như sau:

  • Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính: được hiểu là sự kết hợp tự nhiên hoặc có cấu trúc của dữ liệu địa giới hành chính, vừa tập trung vừa được tổ chức theo một hệ thống xác định.
  • Dữ liệu địa giới hành chính: Đây là thông tin về vị trí, hình dạng, thuộc tính chi tiết của các đơn vị trong trường địa giới hành chính.

Như vậy, theo quy định trên, có thể tóm tắt, cơ sở dữ liệu địa giới hành chính là tập hợp chặt chẽ, có tổ chức các dữ liệu liên quan đến địa giới hành chính, trong đó có thông tin về vị trí, tính chất của các đối tượng trên địa bàn hành chính.

Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính mất bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT, chúng ta quy định chi tiết việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính như sau:

Cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

  • Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính chỉ được thực hiện trong trường hợp có thay đổi về địa giới hành chính như thành lập, chia, sáp nhập, giải thể các đơn vị hành chính theo quyết định của Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • Quá trình cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính phải được thực hiện trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ chỉnh lý địa giới hành chính được cấp có thẩm quyền thẩm định và cấp có thẩm quyền phê duyệt. để sử dụng.
  • Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính sẽ được thực hiện theo nguyên tắc cập nhật thay thế và cần đảm bảo lưu trữ thông tin lịch sử cho các đơn vị hành chính các cấp có thay đổi. Đồng thời, cập nhật cơ sở dữ liệu cũng phải áp dụng cho siêu dữ liệu.
  • Quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được mô tả chi tiết tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này, bao gồm: a) Phạm vi cập nhật thay thế: chỉ áp dụng cho các hồ sơ tương ứng. Địa giới hành chính của đơn vị hành chính liên quan đến việc thành lập, chia, sáp nhập, giải thể; b) Đối với các đơn vị hành chính liên quan đến đơn vị hành chính bị ảnh hưởng do thành lập, chia, sáp nhập, giải thể: cần cập nhật đồng bộ các đối tượng địa giới hành chính và các đặc điểm địa lý liên quan.
  • Trong quá trình cập nhật, cơ sở dữ liệu địa giới hành chính phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Như vậy, căn cứ quy định trên, có thể thấy việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính phải có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ địa giới hành chính sửa đổi. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt việc lưu giữ và sử dụng.

Quy định về thời hạn cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính có ý nghĩa quan trọng đối với việc quản lý, sử dụng thông tin về địa giới hành chính của một vùng. Dưới đây là ý nghĩa chính của quy định này:

  • Đảm bảo tính chính xác và cập nhật của dữ liệu: Giai đoạn cập nhật định kỳ đảm bảo rằng thông tin địa giới hành chính luôn được cập nhật để phản ánh những thay đổi trong cơ cấu hành chính của khu vực. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác của dữ liệu và tránh thông tin lỗi thời gây hiểu lầm hoặc thiên vị trong quản lý và ra quyết định.
  • Hỗ trợ quản lý hành chính: Thời gian cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính là một yếu tố quan trọng trong quản lý hành chính. Nó cho phép chính phủ và các cơ quan địa phương giám sát và điều chỉnh cơ cấu hành chính, xác định những thay đổi ở biên giới và thực hiện hiệu quả các chính sách và quyết định hành chính.
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội: Thông tin cập nhật định kỳ về địa giới hành chính cũng hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội. Nó giúp xác định vị trí các đối tượng, nguồn lực, cung cấp dữ liệu cho quy hoạch đô thị, hướng dẫn đầu tư và phân bổ nguồn lực dựa trên nhu cầu thực tế.
  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Các mốc thời gian cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính đảm bảo rằng các cơ quan chính phủ tuân thủ luật pháp và các quy định liên quan đến việc cập nhật và sử dụng thông tin ranh giới. Điều này giúp tránh việc sử dụng thông tin không chính xác hoặc lỗi thời.
  • Hỗ trợ khắc phục thảm họa và khẩn cấp: Thông tin ranh giới hành chính được cập nhật định kỳ có thể rất quan trọng trong việc ứng phó với các tình huống khẩn cấp, chẳng hạn như quản lý tài nguyên trong thiên tai, đánh dấu các địa điểm trạm y tế và trường học hoặc triển khai lực lượng cứu trợ.

Tóm lại, quy định về thời hạn cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý thông tin địa lý, quản lý hành chính và hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội. Nó đảm bảo rằng thông tin ranh giới luôn được xem xét và cập nhật, giúp cải thiện quá trình quản lý và ra quyết định.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Mục 1.4.1 Mục 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 46/2017/TT-BTNMT, chúng ta có quy định về việc chuẩn bị hồ sơ xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý. Các vòng tròn hành chính như sau:

Công tác chuẩn bị (bước 1)

Phần này chúng ta tìm hiểu các quy định liên quan đến việc thu thập tài liệu để xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính. Cụ thể hơn, có những điểm quan trọng sau:

“1.4.Thu thập tài liệu để tạo cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

1.4.1. Sổ đăng ký ranh giới hành chính: Được sử dụng để tạo cơ sở dữ liệu ranh giới hành chính, bao gồm các sổ đăng ký ranh giới hành chính ở dạng giấy và dạng kỹ thuật số. Đây là hồ sơ địa giới hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, chấp nhận và cho phép lưu trữ, sử dụng.

a) Hồ sơ địa giới hành chính cấp thành phố bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản quy phạm pháp luật về thành lập đô thị và điều chỉnh địa giới hành chính đô thị;
  • Bản đồ địa giới hành chính cấp thành phố;
  • Bản đồ xác nhận vị trí các trạm hành chính cấp xã, huyện, tỉnh trên địa giới hành chính xã;
  • Xác nhận tọa độ các trạm hành chính thành phố;
  • Bảng phối hợp các điểm tiêu chuẩn trên địa giới hành chính đô thị;
  • Mô tả hiện trạng chung về địa giới hành chính cấp thành phố;
  • Văn bản xác nhận mô tả địa giới hành chính cấp thành phố;
  • Bảng thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, cảnh quan);
  • Biên bản bàn giao thiết bị đầu cuối hành chính các cấp.

b) Hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện bao gồm các tài liệu sau:

  • Các văn bản quy phạm pháp luật về thành lập huyện và điều chỉnh địa giới hành chính huyện;
  • Bản đồ địa giới hành chính cấp huyện;
  • Bản đồ xác nhận vị trí các mốc địa giới hành chính huyện, tỉnh trên địa giới hành chính huyện;
  • Bảng phối hợp địa giới hành chính và các điểm tiêu chuẩn về địa giới hành chính cấp huyện;
  • Mô tả hiện trạng chung về địa giới hành chính cấp huyện;
  • Xác nhận mô tả địa giới hành chính cấp huyện.

Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện bao gồm các tài liệu chi tiết nêu trên.

 

Chi tiết liên hệ

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.


Bài viết liên quan