CÔNG TY LUẬT TNHH
THÁI DƯƠNG FDI HÀ NỘI

DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Đối tượng nào bắt buộc phải có giấy phép xây dựng?

  • cal 31/10/2023

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp luật do cơ quan công quyền có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo và di dời công trình. Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ rất quan trọng trong hoạt động xây dựng vì khi phải có giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư được phép xây dựng và công trình được coi là hợp pháp.

Đối tượng bắt buộc phải có giấy phép xây dựng
Đối tượng bắt buộc phải có giấy phép xây dựng

Đối tượng phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 mục 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi theo khoản 30 mục 1 Luật Xây dựng 2020 sửa đổi), quy định chung về các đối tượng phải có giấy phép xây dựng như sau:

– Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan công quyền có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của pháp luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

– Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Công việc bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Các công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của các tập đoàn chính trị, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án Kiểm toán nhà nước phê duyệt. Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  • Công trình xây dựng tạm thời quy định tại Điều 131 của Luật này;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo bên ngoài không tiếp giáp với đường đô thị phải có yêu cầu quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có liên quan; Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không ảnh hưởng đến an toàn của kết cấu đỡ công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công việc quảng cáo không phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; dự án hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước phê duyệt. Nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Dự án xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở thì đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép xây dựng.
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng tại khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có chiều cao dưới 07 tầng và ở khu vực chưa có quy hoạch đô thị, chưa có quy hoạch xây dựng các khu chức năng hoặc chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được Chính phủ phê duyệt. cơ quan công quyền có thẩm quyền; Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu vực bảo vệ và khu di tích lịch sử, văn hóa;
  • Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này, có trách nhiệm gửi thông báo về thời điểm khởi công xây dựng và nộp hồ sơ. quy định với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương về xây dựng để quản lý.

Khi nào phải điều chỉnh giấy phép xây dựng?

Một số trường hợp, khi khởi công xây dựng, thiết kế đã thay đổi so với hồ sơ xin giấy phép xây dựng ban đầu nên chủ đầu tư và dự án phải điều chỉnh giấy phép xây dựng. 

Căn cứ quy định tại khoản 3 mục 98 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi tại khoản 30 mục 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, giấy phép xây dựng mới; Giấy phép sửa chữa, cải tạo; Giấy phép di dời để xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Trong quá trình xây dựng, trường hợp điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung sau đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:

– Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài công trình đối với công trình đô thị tại khu vực có yêu cầu quản lý kiến trúc;

– Thay đổi bất kỳ yếu tố vị trí, khu vực xây dựng nào; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu đỡ chính;

– Điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng, ảnh hưởng đến an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

Hồ sơ xin hợp lệ hóa giấy phép xây dựng bao gồm:

– Đề nghị hợp lệ hóa giấy phép xây dựng theo mẫu;

    Giấy phép xây dựng gốc đã được cấp;

– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh được thực hiện sau khi thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 44.45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định 15/2021/ND-CP;

– Báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư xây dựng phù hợp (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải bao gồm các yếu tố đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

Chi tiết liên hệ

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội


Bài viết liên quan