Hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ là một quá trình phức tạp và quan trọng đối với bất kỳ người nào muốn thực hiện quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại Việt Nam. Hồ sơ này phải tuân theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là danh sách chi tiết về những tài liệu và giấy tờ cần thiết để đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu trực tiếp tại cấp tỉnh, theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 và Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Đây là bản đơn mẫu có số 04a/ĐK, mà bạn phải điền đầy đủ thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Đơn này sẽ được công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Bạn cần cung cấp một trong các loại giấy tờ sau đây, tùy thuộc vào tình hình quyền sử dụng đất:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993, cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ về giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
+ Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm sổ mục kê đất và sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
+ Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299-TTg năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã, bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp, đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất, giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất.
+ Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa, giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sĩ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282/CT-QP năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, và giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính: Đây là giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm giấy tờ chứng minh việc đã nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai,….. Nếu có, bạn phải cung cấp bản sao của các tài liệu này.
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề: Nếu có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, bạn phải cung cấp hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. Kèm theo phải có sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Bên cạnh việc cung cấp các giấy tờ trên, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cũng có trách nhiệm cung cấp sổ mục kê đất và sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980 (quy định tại khoản 1), mà hiện đang được lưu trữ tại cơ quan mình, cho Ủy ban nhân dân cấp xã và người sử dụng đất để phục vụ cho việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Việc lập hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu là quá trình phức tạp và yêu cầu sự chính xác. Bất kỳ sai sót nào trong việc cung cấp giấy tờ hoặc thông tin có thể dẫn đến việc chậm trễ hoặc không thành công. Do đó, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần tư vấn, nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia về quyền đất đai hoặc liên hệ với cơ quan chức năng để đảm bảo rằng bạn đã hoàn thành hồ sơ một cách chính xác và đầy đủ theo quy định.
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội