CÔNG TY LUẬT TNHH
THÁI DƯƠNG FDI HÀ NỘI

Tư vấn Doanh nghiệp

Các vấn đề cần biết khi thành lập công ty TNHH tại Việt Nam

  • cal 05/08/2022

 

Pháp luật quy định các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc thành lập công ty TNHH cũng như vậy, khi các tổ chức, cá nhân có mong muốn được thành lập và thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh có thể thực hiện hoạt động thành lập công ty TNHH. Như vậy, việc thành lập công ty TNHH như thế nào và các vấn đề cần biết về thành công ty TNHH là gì.

Công ty TNHH bao gồm công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Các tổ chức, cá nhân có thể thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật.

Thành Lập Công Ty TNHH Tại Việt Nam

Công ty TNHH bao gồm công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Các tổ chức, cá nhân có thể thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật. 

Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là việc các tổ chức, cá nhân cùng nhau thành lập doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên của công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công ty TNHH hai thành viên trở lên không thể phát hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.

Thành lập công ty TNHH một thành viên 

Thành lập công ty TNHH một thành viên là việc một tổ chức hoặc một cá nhân đứng ra thành lập doanh nghiệp do chính mình sở hữu (chủ sở hữu công ty). Theo đó tổ chức hoặc cá nhân là chủ sở hữu phải chịu trách nhiêm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Cũng giống như công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cũng không được phát hành cổ phần. Tuy nhiên, công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật

Các Vấn Đề Cần Biết Khi Thành Lập Công Ty TNHH Tại Việt Nam

Thành lập công ty TNHH cần những gì?

Thứ nhất, điều kiện chung đối với chủ thể khi muốn thành lập công ty TNHH:

Mặc dù theo quy định tài Khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 các tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 17 tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

Thứ hai, Về hồ sơ đăng ký công ty TNHH, theo quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân muốn đăng ký công ty TNHH cần các giấy tờ sau, bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý theo quy định của luật Doanh nghiệp

Thứ ba, ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

Thứ tư, tên của doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020

Thứ năm, nộp đầy đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?

Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên, trước hết, phải đáp ứng các điều kiện cần có khi thành lập công ty TNHH, bên cạnh đó, cần đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 17 và không thuộc các trường hợp không có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Tên công ty TNHH 1 thành viên cần được đặt theo quy tắc: loại hình doanh nghiệp + tên riêng, theo đó loại hình doanh nghiệp ở đâu sẽ là “Công ty TNHH 1 thành viên” và tên riêng tùy thuộc vào quyết định của chủ sở hữu. Tuy nhiên, khi đặt tên, các chủ sở hữu nên chú ý tránh đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.

Vốn điều lệ của công ty TNHH phụ thuộc vào chính cá nhân, tổ chức thành lập, còn đối với mức vốn pháp đinh bắt buộc đối với một số ngành nghề, các chủ sở hữu cần tuân thủ quy định

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần có bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao các giấy tờ: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần những gì?

Chủ sở hữu thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải đáp ứng các điều kiện theo khoản 1 Điều 17 và không thuộc trường hợp cấm theo quy định tại Khoản 2 Điều 17.

Tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần đặt theo quy tắc loại hình doanh nghiệp + tên riêng, trong đó loại hình doanh nghiệp là “Công ty TNHH 2 thành viên trở lên”. Các chủ sở hữu cần chú ý không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên 
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập doanh nghiệp TNHH
Thủ tục thành lập doanh nghiệp TNHH

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiều vốn?

Về vấn đề vốn thành lập công ty TNHH, hiện nay pháp luật Việt Nam không có quy định về mức vốn điều lệ bắt buộc đối với công ty TNHH (trừ trường hợp có quy định về mức vốn pháp định và mức ký quỹ). Vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) và của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên) cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.

 Doanh nghiệp hoàn toàn có thể tự do lựa chọn mức vốn khi thành lập công ty một cách linh hoạt tùy vào khả năng của mình. Do đó, để thành lập doanh nghiệp cần vốn bao nhiêu thì hoàn toàn dựa vào khả năng và quyết định của doanh nghiệp đó.

Đối với những ngành nghề kinh doanh tự do không quy định vốn tối thiểu khi thành lập công ty. Còn đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì có thể yêu cầu mức vốn tối thiểu của từng ngành nghề khi thành lập công ty

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên có người nước ngoài?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không cấm việc người người ngoài thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, do dó, người nước ngoài có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Việt Nam.

Có hai hình thức thành lập công ty TNHH 2 thành viên có người nước ngoài bao gồm:

Một là, thành lập mới doanh nghiệp: theo quy định của Điều 22 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp cần có thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó tiếp tục thực hiện thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.

Hai là, nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Sau khi đã thành lập, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký vốn góp.

Đặc biệt, đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên có người nước ngoài có thành viên là tổ chức nước ngoài cần lưu ý bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ?

Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh thì thương mại dịch vụ đang là một ngành phát triển. Do đó, nhiều chủ thể muốn thành lập công ty TNHH thương mại dịch vụ, điểm khác biệt duy nhất khi thành lập Công ty TNHH thương mại dịch vụ só với công ty TNHH là lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Theo đó, kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì khi đăng ký thành lập công ty phải lựa chọn các mã ngành nghề cụ thể liên quan đến lĩnh vực mà mình hoạt động.

Việc thành lập công ty TNHH đã được pháp luật Việt Nam quy định cụ thể, do đó, khi tổ chức, cá nhân

Trên đây là những vấn đề cần giải đáp về thành lập công ty TNHH và các vấn đề cần chú ý khi thành lập công ty TNHH. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội là đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng về các vấn đề pháp lý, trong đó có các thủ tục liên quan đến thành lập công ty TNHH với chi phí hợp lý và trong thời gian nhanh nhất. Chúc các bạn có một ngày làm việc hiệu quả!

Chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com / http://luatsugioivietnam.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội


Bài viết liên quan