CÔNG TY LUẬT TNHH
THÁI DƯƠNG FDI HÀ NỘI

Luật Dân sự

Vợ, chồng có thể đứng tên nhà đất một mình trong thời kỳ hôn nhân không?

  • cal 02/11/2023

Vợ, chồng có thể đứng tên nhà đất một mình trong thời kỳ hôn nhân không? (ảnh minh họa)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quyền sở hữu và tên trên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) khi liên quan đến tài sản đất đai trong hôn nhân. Bài viết sẽ giải đáp các câu hỏi phổ biến về việc liệu vợ/chồng có thể đứng tên nhà đất một mình hay không. Ngoài ra, bài viết sẽ cung cấp thông tin về thủ tục mua bán và chuyển nhượng đất đai cho hai vợ chồng.

Nội dung bài

Quyền Sở Hữu Tài Sản Trong Hôn Nhân

  1. Trường Hợp Đất Là Tài Sản Chung Của Vợ Chồng

1.1. Quy định Về Ghi Tên Trên Giấy Chứng Nhận

Theo quy định của Điều 98 Luật Đất Đai năm 2013, tài sản đất đai có thể được coi là tài sản chung của vợ chồng. Trong trường hợp này, việc ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có những quy định cụ thể:

  • Tài sản đất đai sẽ ghi đầy đủ thông tin (họ, tên) của cả vợ và chồng trên Giấy chứng nhận.

  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác gắn liền với đất cũng được ghi tên của cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận chỉ để một người là vợ hoặc chồng đứng tên.

Ngoài ra, Điều 34 Luật Hôn Nhân và Gia Đình quy định rằng tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng phải được đăng ký theo quy định của pháp luật và giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng phải ghi thông tin đầy đủ của cả hai vợ chồng, trừ khi có thỏa thuận khác.

Vì vậy, nếu nhà đất là tài sản chung của vợ chồng, thì cả hai vợ chồng sẽ phải có tên trên Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, trong trường hợp vợ chồng đồng ý, chỉ một người có thể đứng tên trên giấy chứng nhận.

1.2. Trường Hợp Vợ/Chồng Mua Bằng Tài Sản Riêng Hoặc Được Tặng

  • Theo quy định, khi tài sản đất đai trở thành tài sản chung của vợ chồng, pháp luật mới yêu cầu ghi tên cả hai vợ chồng trong các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu đất đai.

  • Tuy nhiên, nếu một trong hai vợ chồng mua bằng tài sản riêng hoặc được tặng trong thời kỳ hôn nhân, thì nhà đất đó sẽ được xác định là tài sản riêng của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân. Trong trường hợp này, Giấy chứng nhận sẽ đứng tên riêng của vợ hoặc chồng.

Thủ Tục Mua Bán Và Chuyển Nhượng Đất Đai Cho Vợ Chồng

  1. Thủ Tục Mua Bán Và Chuyển Nhượng Đất Đai Cho Hai Vợ Chồng

Nếu vợ chồng quyết định mua bán hoặc chuyển nhượng đất đai, dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ Công Chứng Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).

  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân xã về việc cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số không còn nhu cầu sử dụng đất đó nữa.

  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).

  • Sổ hộ khẩu của các bên.

  • Phiếu yêu cầu công chứng.

Bước 2: Tiến Hành Công Chứng Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.

Bước 3: Tiến Hành Kê Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân Và Lệ Phí Trước Bạ.

Bước 4: Đăng Ký Biến Động Đất Đai

  • Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu số 09/ĐK).

  • Đơn đăng ký biến động theo nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

  • Tờ khai lệ phí trước bạ.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Nếu tại địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa, hồ sơ có thể nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai.

Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Người dân sẽ thực hiện nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.

Cuối cùng, hoàn tất thủ tục và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng.

Thời Gian Giải Quyết:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn: thời hạn giải quyết không quá 20 ngày.

Nếu bạn đang xem xét việc mua bán hoặc chuyển nhượng đất đai trong tình huống hôn nhân, đây là các quy định và thủ tục quan trọng mà bạn nên biết để thực hiện chúng một cách đúng đắn và hợp pháp. Sẽ tốt nếu bạn tìm kiếm sự tư vấn từ một luật sư hoặc chuyên gia về tài sản đất đai để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.

Chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội


Bài viết liên quan