CÔNG TY LUẬT TNHH
THÁI DƯƠNG FDI HÀ NỘI

Tư vấn Luật Đất đai

Tra cứu bằng các website tra cứu đất đai uy tín do các doanh nghiệp lập ra

  • cal 31/10/2023

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách tra cứu thông tin về đất đai thông qua các trang web tra cứu uy tín được thiết lập bởi các doanh nghiệp chuyên nghiệp. Đối với những ai đang tìm kiếm thông tin về đất đai hoặc muốn kiểm tra quyền sở hữu, các trang web này có thể là một nguồn thông tin quý báu. Chúng ta sẽ xem xét cách sử dụng các công cụ trực tuyến này, cách tìm kiếm thông tin liên quan đến đất đai, và cách đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin thu thập được. Bài viết này sẽ giúp bạn tận dụng tối đa các tài nguyên trực tuyến để tìm kiếm thông tin về đất đai một cách thuận tiện và hiệu quả

Tra cứu bằng các website tra cứu đất đai uy tín do các doanh nghiệp lập ra:

Sau khi tiến hành truy cập và điền các thông tin cần thiết, như mã số giấy chứng nhận, tên chủ sở hữu (có thể bao gồm số điện thoại và địa chỉ của chủ sở hữu), hệ thống sẽ trả về kết quả tra cứu bao gồm các thông tin quan trọng về thửa đất. Các thông tin này bao gồm số hiệu thửa đất, ngày đăng ký, người đăng ký, ngày trả, số sổ, số vào sổ, diện tích của thửa đất, và nhiều chi tiết khác. Ngoài ra, dịch vụ tra cứu trực tuyến còn cho phép bạn kiểm tra tiến trình xử lý hồ sơ cấp sổ đỏ mới, nếu bạn đã có mã số biên nhận hồ sơ. Bạn có thể theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của mình, những thủ tục còn thiếu, và cần bổ sung những giấy tờ gì để hoàn tất quy trình.

Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm quan trọng khi sử dụng dịch vụ tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trực tuyến:

  • Lựa chọn nguồn tin đáng tin cậy: Mặc dù tra cứu trực tuyến mang lại sự thuận tiện, bạn nên chọn những trang web uy tín và chính thống để tra cứu. Tránh sử dụng các trang web không rõ nguồn gốc, vì chúng có thể trả về thông tin sai lệch, làm mất thời gian và đôi khi còn mất phí.
  • Xác minh thông tin nếu cần: Để đảm bảo tính chính xác của kết quả tra cứu trực tuyến, bạn có thể liên hệ với văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước để xác minh thông tin. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào về tính xác thực của dữ liệu.
  • Đề phòng trước các trường hợp lừa đảo: Hãy cẩn thận và đừng click vào bất kỳ liên kết nào từ tin nhắn hoặc email mời bạn truy cập để tra cứu thông tin. Có thể tồn tại nguy cơ bị lừa đảo và tiết lộ thông tin cá nhân. Hãy tự tìm hiểu và xác minh thông tin trước khi click vào bất kỳ liên kết nào.

Những thông tin quan trọng cần biết trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

– Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

+ Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

+ Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

– Nội dung và hình thức cụ thể của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 3 được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

 

Chi tiết xin liên hệ: Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội


Bài viết liên quan