Theo quy định tại Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Ngoài ra, hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.
Hiện nay, ở Việt Nam có ba loại hộ chiếu đó là hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. Thời hạn của hộ chiếu hiện nay ở Việt Nam được quy định như sau:
– Hộ chiếu ngoại giao
Thời hạn từ 01 năm đến 05 năm;
– Hộ chiếu công vụ
Thời hạn từ 01 năm đến 05 năm;
– Hộ chiếu phổ thông.
Cấp cho người chưa đủ 14 tuổi: Có thời hạn 05 năm;
Cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;
Cấp theo thủ tục rút gọn: Không quá 12 tháng.
Căn cứ theo Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam được quy định như sau:
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu công dân Việt Nam muốn ra nước ngoài thì cần phải có hộ chiếu còn nguyên vẹn và còn hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về năng lực hành vi, năng lực nhận thức theo quy định của pháp luật hiện hành.
Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, các trường hợp sau đây không được cấp hộ chiếu hoặc có hộ chiếu nhưng không được ra nước ngoài, cụ thể như sau:
Trình tự, thủ tục và hồ sơ làm hộ chiếu đi nước ngoài trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cmx6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất. (bản sao)
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu. (Bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, cụ thể:
Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
– Trường hợp gười đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử từ lần thứ hai hoặc lần đầu nếu thuộc một trong các trường hợp:
Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
thì được phép trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
– Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Lệ phí làm hộ chiếu theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì: Cấp mới là 200.000 đồng/lần và cấp lại do bị mất hoặc hư hỏng là 400.000 đồng/lần
Bước 1: Nhập đầy đủ thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu.
Bước 2: Kiểm tra, chỉnh sửa thông tin đã khai (nếu có nhu cầu)
Bước 3: In tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu.
Bước 4: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ (nếu có nhu cầu).
Bước 5: Đến nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.
Hồ sơ chuẩn bị và cơ quan nộp hồ sơ tương tự như làm trực tiếp.
Chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội