Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Luật Xây dựng thì khi tiến hành xây dựng công trình, chủ đầu tư phải được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo đúng trình tự, quy định của pháp luật. Ngoại trừ trường các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:
– Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
– Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
– Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
– Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
– Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
– Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
– Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Như vậy, việc xây dựng thêm phòng đã làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà do vậy quý bạn đọc cần phải tiến hành thủ tục giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp giấy phép xây dựng nhà trước đó.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo nghị định số 15/2021/NĐ-CP);
+ Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật;
+ Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp hiện trạng các công trình và các công trình lân cận trước khi sửa chữa và cải tạo;
+ Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình được quy định cụ thể theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP;
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nơi nộp: Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ được sửa chữa, cải tạo.
– Cách thức nộp:
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sữa chữa, cải tạo.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ ghi giấy biên nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Giải quyết yêu cầu
– Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
– Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
– Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
– Trường hợp hồ sơ đáp ứng được yêu cầu thì ra quyết định cấp giấy phép cho chủ đầu tư.
Bước 5: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.